Thành phần
- Hoạt chất: Theophylline monohydrate 100mg
Công dụng (Chỉ định)
- Giúp giãn phế quản, điều trị hen phế quản khó thở kịch phát.
- Điều trị khó thở mãn do hen.
- Hỗ trợ điều trị co thắt phế quản liên quan đến bệnh phế quản mạn tính và bệnh phổi kèm sung huyết.
Cách dùng và liều dùng
- Cách dùng:
Nuốt nguyên viên thuốc với nửa cốc nước, không nhai, không bẻ vụn (trừ trường hợp dùng nửa viên theo chỉ định bác sĩ). - Liều dùng:
- Trẻ em trên 3 tuổi: 10-16 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống (sáng và tối), cách nhau 12 giờ. Liều có thể tăng từ 50-100mg tùy theo dung nạp thuốc và hiệu quả điều trị (theo dõi nồng độ theophylline trong máu).
- Người lớn: Liều trung bình 10mg/kg/ngày, chia làm 2 lần. Khởi đầu 600mg/ngày, tăng dần 150mg nếu cần thiết, tối đa 900mg/ngày.
Chống chỉ định
- Trẻ em dưới 3 tuổi.
- Bệnh nhân không dung nạp Theophylline.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, nhức đầu, kích thích, mất ngủ, nhịp tim nhanh.
- Hiếm gặp: Co giật, sốt cao, ngừng tim (ở người lớn).
- Báo ngay cho bác sĩ nếu có triệu chứng bất thường hoặc khó chịu khác.
Lưu ý khi sử dụng
- Thận trọng với người suy tim, suy gan, cường giáp, động kinh, tiền sử loét dạ dày tá tràng, hoặc phụ nữ mang thai, cho con bú.
- Không dùng quá liều hoặc kết hợp với các thuốc khác mà không có chỉ định bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Tăng nồng độ theophylline: Khi dùng chung với erythromycin hoặc cimetidine.
- Giảm nồng độ theophylline: Khi dùng với phenobarbital, carbamazepine, phenytoin, rifampicin.
Dược lý
- Dược động học: Hấp thu tốt, chuyển hóa chủ yếu tại gan. Nồng độ điều trị đạt 10-15 µg/ml (không quá 20 µg/ml). Thải trừ qua thận.
- Dược lực học: Theophylline giãn phế quản, kích thích trung ương, lợi tiểu nhẹ.
Quy cách đóng gói
- Lọ 200 viên.
Bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Xuất xứ
- Đang cập nhật.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.