Thông tin sản phẩm
Thuốc Livolin H 300mg chứa hoạt chất Phospholipid đậu nành 300mg, hỗ trợ cải thiện các triệu chứng do bệnh lý về gan như chán ăn, đau hạ sườn phải, tổn thương gan do nhiễm độc và viêm gan.
Thành phần
Hoạt chất: Phospholipid đậu nành 300mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Công dụng
Thuốc Livolin được chỉ định dùng trong các trường hợp cần cải thiện triệu chứng bệnh lý gan như chán ăn, đau hạ sườn phải, tổn thương gan do nhiễm độc và viêm gan.
Cách dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, nên uống thuốc cùng bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn: 1800mg/ngày chia 2 – 3 lần.
Trẻ em: Không nên sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 18 tuổi do chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi quá liều?
Không dùng quá liều lượng được kê. Dùng thuốc nhiều hơn sẽ không cải thiện triệu chứng của bạn; thay vào đó chúng có thể gây ngộ độc hoặc những tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu bạn nghi vấn rằng bạn hoặc ai khác có thể đã sử dụng quá liều Livolin vui lòng đến phòng cấp cứu tại bệnh viện hoặc viện chăm sóc gần nhất. Mang theo hộp, vỏ, hoặc nhãn hiệu thuốc với bạn để giúp các bác sĩ có thông tin cần thiết.
Hiện chưa có trường hợp quá liều Livolin – H nào được báo cáo.
Không đưa thuốc của bạn cho người khác dù bạn biết họ có cùng bệnh chứng hoặc trông có vẻ như họ có thể có bệnh chứng tương tự. Điều này có thể dẫn tới việc dùng quá liều. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ hoặc gói sản phẩm để có thêm thông tin.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
Livolin – H chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với protein đậu nành, đậu lạc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Chưa có tác dụng phụ rõ rệt nào được báo cáo. Đôi khi có thể gặp một số tác dụng phụ nhẹ như buồn nôn, tiêu chảy và tăng tiết nước bọt.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
Những trường hợp kém hấp thu có thể tăng nguy cơ gây tiêu chảy hoặc có mỡ trong phân khi sử dụng Livolin – H.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Livolin – H không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có thông tin về độ an toàn và hiệu quả của thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú. Do đó không nên tự ý dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Nếu cần thiết sử dụng, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ để cân nhắc lợi ích nguy cơ.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về tương tác của phosphatidylcholine với các thuốc khác.
Dược lý
Dược lực học
Trong số các tính chất dược lực học được báo cáo, tác dụng bảo vệ gan được tìm thấy trong nhiều mô hình thực nghiệm về tổn thương gan cấp, chẳng hạn do ethanol, cồn alkyl, tetraclorua carbon, paracetamol và galactosamin. Hơn nữa, trong các mô hình mạn tính (ethanol, thioacetamid, dung môi hữu cơ) cũng thấy sự ức chế gan nhiễm mỡ và xơ hóa, vì hoạt chất được cho là làm tăng tốc sự tái sinh và ổn định màng, sự peroxid – hóa bị ức chế và sự tổng hợp collagen bị ức chế. Hiện không có các nghiên cứu dược lực học trên người.
Dược động học
Các thí nghiệm dược động học trên động vật cho thấy hơn 90% liều phospholipid đậu nành đánh dấu phóng xạ đã uống được hấp thu ở ruột non. Phần lớn được phospholipase A tách thành 1 – acyl – lysophosphatidylcholin, 50% chất này được tái acylat – hóa ngay lập tức thành phosphatidylcholin nhiều nối đôi chưa bão hòa trong quá trình hấp thu ở niêm mạc ruột. Phosphatidylcholin nhiều nối đôi chưa bão hòa này vào máu qua đường bạch huyết và từ đó chủ yếu được gắn với HDL đi đến gan.
- Các thử nghiệm về dược động học trên người được thực hiện với dilinoleoylphosphatidylcholin đánh dấu đồng vị phóng xạ (3H và 14C). Phần cholin được đánh dấu với 3H và acid linoleic được đánh dấu với 14C.
- Nồng độ 3H cực đại đạt được sau 6 đến 24 giờ và chiếm đến 19,9% liều dùng. Thời gian bán hủy của thành phần cholin là 66 giờ.
- Nồng độ 14C cực đại đạt được sau 4 đến 12 giờ và chiếm đến 27,9% liều dùng. Thời gian bán hủy của thành phần này là 32 giờ.
- Về thải trừ, 2% chất đánh dấu 3H và 4,5% 14C được tìm thấy trong phân, 6% chất đánh dấu 3H và chỉ một lượng nhỏ 14C được tìm thấy trong nước tiểu.
- Những kết quả này cho thấy cả hai chất đồng vị phóng xạ đều được hấp thu hơn 90% ở ruột.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Bảo quản
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá.
Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ.
Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.